Thực đơn
Hạc cổ đen Miêu tảHạc cổ đen là loài chim lớn, cao 130–150 cm (51–60 inch) với sải cánh 230-cm (91-inch). Thể trọng trung bình khoảng 4,1 kg.[2][3]
Hạc cổ đen được John Latham mô tả lần đầu với tên Mycteria asiatica, sau đó nó được chuyển vào chi Xenorhynchus dựa vào hình thái học.[4] Dựa trên tập tính, Kahl[5] đề nghị đưa loài này vào chi Ephippiorhynchus, vốn là một chi đơn loài. Việc này đã được thực hiện trên cơ sở các dữ liệu về xương và tập tính,[6] cũng như dữ liệu lai ghép ADN-ADN và các dữ liệu sắc tố tế bào - b.[7] Các chi Xenorhynchus và Ephippiorhynchus được công bố đồng thời, và Kahl[5] đã chọn tên thứ hai làm tên chi của 2 loài.
Có 2 phân loài đã được công nhận là E. a. asiaticus ở Nam Á và Đông Nam Á, và E. a. australis ở nam New Guinea và Australia.[2]
Thực đơn
Hạc cổ đen Miêu tảLiên quan
Hạc Hạc San Hạc cầm Hạch bạch huyết Hạch hạnh nhân Hạc trắng Hạc cổ đen Hạch bạch huyết cổ Hạc đen Hạch trên của thần kinh lang thangTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hạc cổ đen http://www.threatenedspecies.environment.nsw.gov.a... http://elibrary.unm.edu/sora/Condor/files/issues/v... //pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9417889 http://birdsinbackyards.net/species/Ephippiorhynch... http://ip30.eti.uva.nl/zma3d/detail.php?id=48&sort... http://www.arkive.org/species/GES/birds/Ephippiorh... http://www.birdlife.org/datazone/species/index.htm... //doi.org/10.1006%2Fmpev.1997.0431 //doi.org/10.1007%2FBF01652936 http://www.iucnredlist.org/details/22697702/0